Thứ Tư, 20 tháng 7, 2011

cánh tu đại thừa 2

Nguyên văn tiếng Phạn
auṣadhaṃ pratisevanti vyādhiś caiṣāṃ na vidyat |
dāyakānāṃ phalaṃ bhavatu eṣā lokānuvarttanā || 14 ||
brabhuś ca karma dhārayituṃ karmaṃ darśenti ca jinā |
aiśvaryaṃ vinigūhanti eṣā lokānuvarttanā || 15 ||
kalpakoṭīṃ asaṃkhyeyaṃ puṇyeṣu pāramiṃgato |
alabdhi upadarśenti eṣā lokānuvarttanā || 21 ||
Dịch nghĩa
1- Mặc dù dùng dược liệu, nhưng các vị không mang bệnh. Nghiệp quả (của việc trao dược liệu) đến tới thí chủ. Đó là sự hoà hợp với thế gian. || 14 ||
2- Mặc dù có thể đè nén nghiệp lực, các thắng giả (sa. jina) vẫn cho thấy nghiệp—chư vị che dấu uy lực của mình. Đó là sự hoà hợp với thế gian. || 15 ||
3- Đã đạt toàn vẹn công đức từ vô lượng kiếp, chư vị vẫn cho người thấy không đạt được gì. Đó là sự hoà hợp với thế gian. || 21 ||
1- Bạn dùng dược liệu,nhưng các bạn không mang bệnh.Là do nghiệp quả của kiếp trước.Nên ta có bệnh ,phải dùng thuốc thôi Đó mới là con người (làm người ai trả,trãi qua sinh  tử ý trong kinh nói là vậy bệnh phải dùng thuốc
2-Bạn có thể đè nén ham lợi,là tôi hay bạn v.v.v, vẫn cho thấy nghiệp(cố không nghĩ đến lợi,nhưng tâm vẫn nghĩ) - bạn và tôi che giáu ham mốn(ham lợi) của mình .là con người ai cũng vậy
 Nhờ góp ý kiến

http://tamtuphatphap.blogspot.com/

Không có nhận xét nào: